
14 Oct Tổng quan về vải dệt kim – Knit
TỔNG QUAN VỀ VẢI KNIT
1) Các loại vải knit
2) Quy trình vải knit
3) Lỗi vải knit
1. CÁC LOẠI VẢI KNIT
Circular Knit (Dệt kim tròn)
Đặc điểm vải: giãn theo chiều ngang nhiều
C/K chia ra làm 2 nhánh là Single Knit và Double Knit
Single Knit
- Single Jersey (thun 4 chiều)
- Pique (cá sấu)
- French Terry (vảy cá)
- Single Jackquard (vải có hoa văn lặp đều)
Ứng Dụng
- Single Jersey: T-shirts, Legging, Innerwear, Underwear, Sportwear….
- Pique: Polo-shirts
- French Terry: Hoodie, pant, jacket
- Fleece: Winter Jacket/Sweaters
- Single Jackquard: T-shirts
Double Knit
- Double face
- Rib
- Interlock
- Double jackquard
Ứng Dụng
- Double face: Fall/winter wear
- Rib: sweaters/Collar/Line
- Interlock: T-shirts, pants, sportwear
- Double Jackquard: Fall/winter wear
Flat Knit (dệt kim bằng)
- Rib (phổ biến nhất)
- Vớ/tất
- Áo/quần
Warp Knit (dệt kim dọc)
- Tricot ~ pant, sportwear
- Raschel (Lace, Mesh) ~ Contrast fabric (vải phối), lining, giày
- Rất dễ nhận biết là cấu trúc dệt kim dọc rất bền nên rất khó xé/bóc tách sợi
2. QUY TRÌNH VẢI KNIT
Sợi (Yarn)-> Dệt (Knitting) -> Đưa qua máy chông sọc dọc -> Định hình (heat-setting) -> Nấu Tẩy (Scouring)-> Nhuộm và hoàn tất (Dyeing and Finishing)-> Giặt/Sấy (Wash/Dry) -> Compacting -> Định hình lần 2 (Final setting) -> Hoàn tất khô (nhung -peach, cào-brushed) -> Kiểm vải (fabric inspection) -> Đóng gói (packing)
3. CÁC LỖI VẢI KNIT PHỔ BIẾN
- Quăn mép (ĐỊNH HÌNH)
- Lủng vải (ĐỊNH HÌNH)
- Đơ vải (ĐỊNH HÌNH)
- Sọc vải (NGUYÊN LIỆU/ MÁY DỆT)
- Vỡ mặt vải (ĐỊNH HÌNH)
- Ăn màu ko đều (NGUYÊN LIỆU/ THUỐC NHUỘM/NHUỘM)
- Bền màu kém (THUỐC NHUỘM/NHUỘM)
- Thiếu khổ (ĐỊNH HÌNH)
- Trọng lượng (CHI SỐ, VÒNG SỢI, DR, DỒN KHỔ)
- Hand-feel (CHẤT LIỆU, ĐỊNH HÌNH, CHI SỐ, CẤP MÁY)
- Độ co giãn/độ hồi ko đạt (ĐỊNH HÌNH, CHẤT LIỆU, CHI SỐ,….)
No Comments